Xe máy chuyên dùng đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực tại Việt Nam, từ nông nghiệp đến xây dựng. Vậy chính xác thì Xe Máy Chuyên Dùng Là Gì? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết về định nghĩa, giấy tờ liên quan và điều kiện điều khiển loại xe này.

Theo khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông Đường bộ 2008, xe máy chuyên dùng bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Phân Loại Xe Máy Chuyên Dùng

Để hiểu rõ hơn về xe máy chuyên dùng là gì, chúng ta cần phân loại chúng dựa trên mục đích sử dụng:

  • Xe máy thi công: Được sử dụng trong các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi,… Ví dụ như xe lu nhỏ, xe xúc lật mini, xe đào mini.
  • Xe máy nông nghiệp: Phục vụ cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp như máy cày, máy gặt, máy xới đất.
  • Xe máy lâm nghiệp: Sử dụng trong khai thác và vận chuyển gỗ, ví dụ như xe cưa xích, xe kéo gỗ.
  • Xe đặc chủng: Dùng cho mục đích quốc phòng, an ninh, như xe tuần tra quân sự, xe cứu hỏa mini.

Giấy Tờ Liên Quan Đến Xe Máy Chuyên Dùng

Việc sở hữu và điều khiển xe máy chuyên dùng đòi hỏi một số giấy tờ theo quy định.

Giấy tờ xác định quyền sở hữu

Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định các loại giấy tờ sau có thể xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng:

  • Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế.
  • Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe.
  • Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu.
  • Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền.
  • Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền.

Giấy tờ xác định nguồn gốc

Thông tư 22/2019/TT-BGTVT cũng quy định các giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu).
  • Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo (đối với xe đã qua cải tạo) kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.

Đối với trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe, cần có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT. Các trường hợp xe bị tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe có quyết định xử lý vật chứng cũng có quy định riêng về giấy tờ.

Điều Kiện Điều Khiển Xe Máy Chuyên Dùng

Theo Điều 62 Luật Giao thông Đường bộ 2008, người điều khiển xe máy chuyên dùng cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.

Khi tham gia giao thông, người điều khiển phải mang theo:

  • Đăng ký xe.
  • Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 Luật Giao thông Đường bộ 2008).

Kết Luận

Tóm lại, xe máy chuyên dùng là gì? Đó là các loại xe máy được thiết kế và sử dụng cho các mục đích đặc thù như thi công, nông nghiệp, lâm nghiệp, quốc phòng và an ninh. Việc hiểu rõ định nghĩa, giấy tờ và điều kiện điều khiển xe máy chuyên dùng là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và an toàn giao thông.

Mục nhập này đã được đăng trong Blog. Đánh dấu trang permalink.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *